THÀNH LẬP CÔNG TY 100% VỐN NƯỚC NGOÀI
1. Hồ sơ thành lập công ty 100 % vốn nước ngoài bao gồm các giấy tờ sau:
+ Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư – theo mẫu I-3 và hướng dẫn cách ghi các mẫu văn bản theo phụ lục IV.1 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 21/9/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
+ Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm (nội dung báo cáo phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư, nhà đầu tư có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án đầu tư);
+ Dự thảo Điều lệ Công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần, Công ty Hợp danh). Dự thảo Điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký (và được ký từng trang)của chủ sở hữu công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên; của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên; của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần Nội dung điều lệ phải đầy đủ nội dung theo Điều 22 Luật Doanh nghiệp;
+ Danh sách thành viên tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp – theo mẫu I-8 hoặc I-9 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 21/9/2006 hoặc mẫu II-4 của Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
+ Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của các thành viên sáng lập.
– Đối với thành viên sáng lập là pháp nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác (Khoản 3 Điều 15 Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ). Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
– Đối với thành viên sáng lập là cá nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) của một trong các giấy tờ: Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp còn hiệu lực (Điều 18 Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ).
+ Văn bản uỷ quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức và Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền. Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
+ Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh. (Tham khảo Điều 54, 55 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ);
+ Trường hợp dự án đầu tư liên doanh có sử dụng vốn nhà nước thì phải có văn bản chấp thuận việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.
– Số lượng hồ sơ nộp : 03 bộ hồ sơ (trong đó 01 bộ gốc, bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng nước ngoài thông dụng) được đóng thành từng quyển.
+ Thời gian xem xét – cấp Giấy chứng nhận đầu tư: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư theo hình thức 100% vốn để thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân theo quy định của Luật doanh nghiệp. Theo Nghị định 108, nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam phải có dự án và thực hiện thủ tục để được cấp giấy chứng nhận đầu tư; giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đầu tư.
2. Tư vấn những nội dung cần thiết trước khi tiến hành thủ tục đầu tư:
+ Tư vấn lĩnh vực đầu tư được phép thành lập Công ty 100 vốn nước ngoài.
+ Tư vấn các quy định của pháp luật về loại hình; cơ cấu, tổ chức quản lý và hoạt động của Công ty 100 vốn nước ngoài.
+ Tư vấn các hạn chế và điều kiện đầu tư đối với lĩnh vực đầu tư dự kiến.
+ Tư vấn các vấn đề khác liên quan tới dự án đầu tư.
+ Hướng dẫn Nhà đầu tư chuẩn bị giấy tờ, tài liệu pháp lý cần thiết cho việc thành lập Công ty 100 vốn nước ngoài.
3. Tiến hành thủ tục thành lập Công ty 100 vốn nước ngoài:
+ Soạn thảo hồ sơ đăng ký thành lập Công ty 100 vốn nước ngoài.
+ Soạn thảo hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư.
+ Thay mặt Nhà đầu tư tiến hành thủ tục thành lập Công ty 100 vốn nước ngoài và xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
+ Xử lý những vấn đề phát sinh liên quan.
+ Thay mặt Nhà đầu tư nhận Văn bản trả lời (nếu có) của Cơ quan quản lý đầu tư.
+ Thay mặt Nhà đầu tư nhận Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty 100 vốn nước ngoài.
Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài: là hình thức đầu tư trong đó Nhà đầu tư nước ngoài được phép thực hiện dự án đầu tư thông qua hình thức đầu tư thành lập Công ty 100 vốn nước ngoài tại Việt Nam, trong một số lĩnh vực.
Trong trường hợp này, Nhà đầu tư nước ngoài tiến hành thủ tục đăng ký thành lập Công ty 100 vốn nước ngoài đồng thời với thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư.